NaOH ra Na2CO3
CO2 tác dụng với NaOH
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O là phản ứng giữa oxit axit và bazo kiềm, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học, cũng như các dạng bài tập, các bạn các xác định tỉ lệ chất tham gia từ đó mới có thể biết được sản phẩm sinh ra là muối trung hòa hay muối axit.
1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng NaOH
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
2. Dạng bài toán CO2 tác dụng KOH, NaOH
Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH
Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
Đặt T = nNaOH/nCO2
Nếu T = 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
Nếu T = 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
Nếu 1 < T < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
Như vậy để xảy ra phương trình phản ứng (1) thì T = 2
3. Cách tiến hành phản ứng CO2 tác dụng với NaOH
Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch NaOH
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?
A. 3.04 gam
B. 7,04 gam
C. 6,04 gam
D. 5,04 gam
Câu 2. Cho 3,36 lít khí CO2 tác dụng với 200l dung dịch NaOH 1M. Xác định sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng.
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. Na2CO3 và NaHCO3
D. Không tạo ra sản phẩm
Câu 3. Khí nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính?
A. SO2
B. NH3
C. CO2
D. CH4
Câu 4. Dung dịch bazo có độ bazo mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
A. pH = 7
B. pH = 8
C. pH = 13
D. pH = 14
Câu 5. Cho các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Phenolphtalein.
Câu 6. Biết rằng 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ vơi 200ml NaOH tạo thành muối trung hiểu. Tính khối lượng muối thu được bao nhiêu gam?
A. 10,6 gam
B. 5,3 gam
C. 21,2 gam
D. 10,8 gam
Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,7.
B. 5,3.
C. 8,4.
D. 15,9.
Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn 0,448 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,0.
B. 2,0.
C. 1,5.
D. 4,0.
Câu 9. Sục khí CO2 vào dd nước vôi trong, hiện tượng xảy ra:
A. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.
B. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại giảm.
C. Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất hiện.
D. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.
Câu 10. Sục V lít (đktc) CO2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 12 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị của V là
5. Đáp án hướng dẫn giải
Câu 1.
Phương trình hóa học
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
2CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,16 – 0,1 → 0,06
=> n↓ = 0,04 mol
n↓ = 0,04 mol => m ↓ = 4g < 0,16 . 44 = 7,04g
=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g.
Câu 2.
nCO2 = 0,15 mol, nNaOH = 0,2 mol
Tỉ lệ số mol T = nNaOH/nCO2 = 0,2/0,15 = 1,33 => 1< T < 2
Vậy sản phẩm thu được sau phản ứng gồm Na2CO3 và NaHCO3
Câu 5.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dụng quỳ tím để nhận biết các chất ta nhận biết được các nhóm sau:
Nhóm I: Quỳ tím hóa xanh => NaOH, Ba(OH)2
Nhóm II: Quỳ tím không đổi màu => NaCl, Na2SO4
Nhóm III: Quỳ tím hóa đỏ => H2SO4
Dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận biết ở nhóm III ra cho vào từng dung dịch của nhóm I ta thấy
+ Xuất hiện kết tủa trắng => Ba(OH)2
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + H2O
+ Không hiện tượng gì là NaOH
Dùng Ba(OH)2 vừa nhận biết được cho vào từng dung dịch của nhóm II:
+ Xuất hiện kết tủa trắng chính là Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4→ BaSO4 + 2NaOH
+ Không hiện tượng => NaCl
Câu 6.
Ta có nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1mol
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
Lập tỉ lệ: nCO2/1 = nNaOH/2
Sau phản ứng, CO2 và NaOH hết. Các chất được tính theo CO2 (hoặc NaOH)
Sản phẩm tạo thành muối trung hòa → là Na2CO3
Phương trình hóa học của phản ứng:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,1 0,2
Khối lượng Na2CO3 tạo thành: mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 gam
Câu 7.
nCO2 = 0,15 mol
T = nNaOH/nCO2 = 0,2/0,15 = 1,33
Tạo 2 muối là NaHCO3: a mol; Na2CO3: b mol
Phương trình ion thu gọn là:
CO2 + 2OH– → CO32- + H2O
CO2 + OH– → HCO3–
Bảo toàn nguyên tố Na → a + 2b = 0,2 (1)
Bảo toàn nguyên tố C: a + b = 0,15 (2)
Giải (1), (2) a = 0,1; b = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCO2 + mNaOH = m muối + mH2O
=> 0,15.44 + 0,2.40 – 0,05.18 = 13,7 gam
Câu 8.
nCO2 = 0,02 mol; nNaOH = 0,02 mol; nKOH = 0,03 mol
Tổng số mol nOH– = nNaOH + nKOH = 0,05 mol => nOH-/nCO2 = 2,5 >2
Do đó dung dịch sau phản ứng chứa các ion Na+, K+, CO32- và H+ dư
Phương trình ion thu gọn
CO2 + 2OH– → CO32- + H2O
Có nH2O = nCO2 = 0,02 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mCO2 + mNaOH + mKOH = m rắn + mH2O
m rắn = mCO2 + mNaOH + mKOH – mH2O = 3 gam
Câu 10.
Số mol Ca(OH)2 = 0,2.1 = 0,2 mol
nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol
Vì đun nóng lại thu được kết tủa nên dung dịch thu được 2 muối: CaCO3; Ca(HCO3)2.
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,12 ← 0,12 ← 0,12 mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2.
0,16 (0,2 – 0,12) mol
→ n(CO2) = 0,12 + 0,16 = 0,28.
→ V = 6,272 lít.
………………..
VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O. Với phương trình hóa học này các em lưu ý sản phẩm sinh ra dựa vào tỉ lệ chất tham gia ban đầu giữa CO2 và NaOH, tương tự với các oxit axit SO2 khi cho vào dung dịch kiềm NaOH, KOH các bạn làm đúng theo các bước, để xác định được sản phẩm từ đó tính toán một cách chính xác.
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12, Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 10.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập VnDoc.com. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Chúc các bạn học tập tốt.