Công thức giải nhanh bài tập hóa học
Công thức tính nhanh số đồng phân tổng hợp các công thức tính nhanh số đồng phân este, công thức tính nhanh số đồng phân ankan, công thức tính số đồng phân amin, công thức tính số đồng phân ancol… Đây là tài liệu hữu ích giúp các bạn học tốt môn Hóa, giải nhanh các bài tập tìm số đồng phân. Mời các bạn tham khảo.

công thức tính nhanh đồng phân
Bạn đang xem: Công thức tính nhanh số đồng phân
Đồng phân:
1. Đồng phân là gì?
Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
Các đồng phân của nhau có tính chất khác nhau do chúng có cấu tạo hoá học khác nhau.
Lưu ý: Các đồng phân của nhau thì có cùng phân tử khối, nhưng những chất có cùng phân tử khối thì có thể không phải đồng phân của nhau.
Ví dụ: , nhưng chúng không cùng CTPT nên không phải đồng phân.
Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/
2. Phân loại:
Chúng ta có nhiều cách phân loại đồng phân, có thể dựa vào trật tự liên kết, nhóm chức hay vị trí trong không gian,….
Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/
Cách tính số đồng phân
– Đồng phân cấu tạo:
+ Đồng phân mạch C: thu được khi thay đổi trật tự liên kết của các nguyên tử C với nhau (mạch thẳng, mạch nhánh, vòng).
Ví dụ: Cùng với một công thức C4H10 ta có các đồng phân:
Butan 2 – metylpropan
+ Đồng phân loại nhóm chức:
Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/
Nhóm chức | Loại chất |
– OH | Ancol |
– O – | Ete |
– CHO | Anđehit |
– CO | Xeton |
– COOH | Axit |
Ví dụ: Cùng công thức C2H6O ta có thể viết 2 đồng phân với 2 loại nhóm chức khác nhau (ancol và ete):
Ancol etylic Đimtyl ete
+ Đồng phân vị trí nhóm chức hoặc liên kết bội: vị trí của nhóm chức, nhóm thế hoặc liên kết bội trên mạch C thay đổi.
Ví dụ: Đồng phân C4H8 mạch hở, trong phân th có một nối đôi:
– Đồng phân cis – trans:
Ví dụ với buten – 2 – en
Nhận thấy, khi 2 nhóm thế của nguyên tử C mang nối đôi khác nhau thì sẽ xuất hiện đồng phân hình học. Nếu các nhóm thế ( -CH3, -C2H5, -Cl,…) có phân tử khối lớn hơn nằm về cùng một phía với nối đôi sẽ là dạng cis, khác phía là dạng trans.
3. Các bước viết đồng phân:
– Tính số liên kết π và vòng:
π + v =
– Dựa vào công thức phân tử, số liên kết π+v để lựa chọn loại chất phù hợp. Thường đề sẽ cho viết đồng phân của hợp chất cụ thể.
– Viết mạch C chính:
+ Mạch hở: Không phân nhánh, 1 nhánh, 2 nhánh,…
+ Mạch vòng: vòng không nhánh, vòng vó nhánh,….
– Gắn nhóm chức hoặc liên kết bôi (nếu có) vào mạch. Sau đó di chuyển để thay đổi vị trí. Cần xét tính đối xứng để tránh trùng lặp.
– Điền H để đảm bảo hoá trị của các nguyên tố. Đối với bài trắc nghiệm thì không cần.
Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/
Công thức tính nhanh Hóa học – Công thức tính nhanh số đồng phân
1) Cách tính số đồng phân Ankan CnH2n+2 (n ≥ 1).
- Khái niệm: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử ankan chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.
- CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1).
- Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.
- Công thức tính nhanh
2n – 4 + 1 (3 < n < 7)
Ví dụ:
Tính số đồng phần của ankan C4H10
Số đồng phân ankan sẽ là: 24-1 + 1 = 3 đồng phân
2) Cách tính số đồng phân AnKen CnH2n (n ≥ 2).
- Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.
- CTTQ: CnH2n (n ≥ 2).
- Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân anken:
Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
Ví dụ với C4H8: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế.
Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1 = 3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân (bao gồm đồng phân hình học) sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân.
Ví dụ: với C5H10: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế.
3) Cách tính số đồng phân Ankin CnH2n-2 (n ≥ 2)
- Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
- CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2).
- Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân ankin:
Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.
C1 | C2 | |
1C | 1C | 1 đồng phân |
2C | H | 1 đồng phân |
Ta có 2 đồng phân ankin.
4) Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:
Công thức:
Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)
Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5
C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.
5) Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:
Công thức:
Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7)
Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O.
C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân: CH3CH2CHO
Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO
6) Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2:
Công thức:
Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)
7) Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2:
Công thức:
Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)
8) Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N:
Công thức:
Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)
9) Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo:
Công thức:
10) Số đồng phân ete đơn chức no CnH2n+2O:
Công thức:
Áp dụng: Với n = 3 ta có công thức ete là C3H8O, thay vào công thức ta được:
đồng phân là CH3-O-C2H5
11) Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nO:
Công thức:
Áp dụng: Tính số đồng phân xeton C5H10O
Từ công thức ta tính được: đồng phân.
Lưu ý: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai.
12) Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzen CnH2n-6 (n ≥ 6).
CnH2n-6 = (n – 6)2 (7 ≤ n ≤10)
Tính số đồng phân của các hiđrocacbon thơm C7H8
Ta có n = 7, thay vào công thức ta được (7-6)2 = 1
13) Đồng phân phenol đơn chức:
CnH2n-6O = 3n-6 (6 < n < 9)
Áp dụng:
C7H8O: 37-6 = 3 đồng phân.
14) Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
Số n peptit max = xn
Ví dụ: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin?
Số đipeptit = 22 = 4
Số tripeptit = 23 = 8
Bài tập luyện tập
Bài 1: Hợp chất X có CTPT C4H8. Xác định các đông phân cấu tạo của X
Hướng dẫn giải bài tập
Ta có: Δ = (2.4 + 2 – 8)/2= 1 ⇒ có 1 lk π hoặc 1 vòng ⇒ có 2 dạng mạch cacbon:
– Mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử
+ Mạch chính 4C: C-C-C-C viết được 2 TH đồng phân vị trí nối đôi:
CH2 = CH-CH2 –CH3 và CH3 – CH=CH –CH3
– Mạch vòng và chỉ có liên kết đơn
Vậy có 5 đồng phân.
Bài 2: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H11O2ClN2 là
Hướng dẫn giải bài tập
Độ bất bão hòa Δ = (5.2 – 11 + 2 – 1 + 1.2)/2 = 1
Nên phân tử có 1 nối đôi hoặc 1 vòng
Bài 3: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là
Hướng dẫn giải bài tập
CH3 – CH2 – CH = CH2
CH3 – CH = CH – CH3
CH3-C(CH3)=CH2
Bài 4: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C5H10 là
Hướng dẫn giải bài tập
Bài 5: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl là
Hướng dẫn giải bài tập
Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân
Câu 1: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
Xem đáp án
Đáp án C
CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl
Câu 2. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Xem đáp án
Đáp án B
CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3
Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Xem đáp án
Đáp án C
CH3 – CH = O
Câu 4. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 5. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6.
Câu 6. Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 7. Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 8. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 9. Số đồng phân Hiđrocacbon thơm ưng với công thức C8H10 là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 10. Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 7.
Câu 12. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl?
A. 6 đồng phân.
B. 7 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 8 đồng phân.
Xem đáp án
Đáp án D 8 đồng phân
Câu 13. Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.
Xem đáp án
Đáp án
Công thức phân tử của M là (CnH2n+1)m => CnmH2nm+m
=> Với m = 2 => CTPT của M là C2nH2n+2
Vậy M thuộc dãy đồng đẳng của ankan
Câu 14. Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ
lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H16 có thể có là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 15. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3
B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3
D. (CH3)2 – CH – CH = CH2
………………………….
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây Bostonenglish đã đưa ra 14 công thức tính số đồng phân của từng loại hợp chất hữu cơ. Hy vọng có thể giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình luyện đề và ôn tập.
Bostonenglish.edu.vn cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
- Công thức tính nhanh este
- Công thức tính nhanh amino axit
- C5h10 có bao nhiêu đp cấu tạo
- Công thức tính nhanh peptit
- C3H5 có máy đp4 công thức cấu tạo của C4H8
- Công thức tính amin bậc 2
- Công thức tính số ete