FeS2 ra SO2
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 là phản ứng oxi hóa khử, được bostonenglish biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 10 Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat…. đây cũng chính là phản ứng điều chế SO2 trong công nghiệp quặng Pirit sắt.
Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.

fes2 o2
Điều chế SO2 trong công nghiệp
Phương trình đốt cháy quặng pirit
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
Điều kiện phản ứng FeS2 tác dụng với O2
Điều kiện: Nhiệt độ
Cách tiến hành phản ứng cho FeS2 tác dụng với O2
Đốt cháy quặng pirit ở nhiệt độ cao
Hiện tượng Hóa học
Xuất hiện màu nâu đỏ của sắt (III) oxit Fe2O3
Thông tin Pirit sắt FeS2
Sắt FeS2
Pirit sắt là khoáng vật của sắt có công thức là FeS2. Có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới đậm đần. Khi va đập vào thép hay đá lửa, quặng pirit sắt tạo ra các tia lửa.
Công thức phân tử: FeS2
Công thức cấu tạo: S-Fe-S.
Tính chất vật lí và nhận biết
Là chất rắn, có ánh kim, có màu vàng đồng.
Không tan trong nước.
Tính chất hóa học FeS2
Mang tính chất hóa học của muối.
Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh:
Tác dụng với axit:
FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3
FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S
Tác dụng với oxi:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3+ 8SO2
Thông tin thêm về phương trình hóa học
Phản ứng cho FeS2 (Pyrit sắt) tác dụng vói O2 (oxi) tạo thành Fe2O3 (sắt (III) oxit) ,trong điều kiện nhiệt độ nhiệt độ
Phương trình để tạo ra chất FeS2 (Pyrit sắt) (Pyrite; Marcasite)
2H2S + 2FeCl3 → FeCl2 + FeS2 + 4HCl
Phương trình để tạo ra chất O2 (oxi) (oxygen)
2KNO3 → 2KNO2 + O2 2CaOCl2 → O2 + 2CaCl2 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
Phương trình để tạo ra chất Fe2O3 (sắt (III) oxit) (iron oxide)
3x – 2yO2 + 4FexOy → 2xFe2O3 Fe2(SO4)3 → Fe2O3 + 3SO3 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/
Phương trình để tạo ra chất SO2 (lưu hùynh dioxit) (sulfur dioxide)
2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 H2SO4 + Na2SO3 → H2O + Na2SO4 + SO2 Cu + 2H2SO4 → 2H2O + SO2 + CuSO4
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3. Chất chứa hàm lượng sắt lớn nhất là:
A. FeS
B. FeS2
C. FeO
D. Fe2O3
Câu 2: Để nhận biết khí O2 và O3 ta sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch KI và hồ tinh bột
B. Kim loại Fe
C. Đốt cháy cacbon
D. Tác dụng với SO2
Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng?
A. Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO
B. Fe2O3, CuO, Al2O3, CO
C. P2O5, CuO, Al2O3, MgO
D. P2O5, CuO, SO3, MgO
Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/
Câu 4. Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?
A. CO2
B. SO2
C. CaO
D. P2O5
Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
A . Giấy quỳ tím ẩm
B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C . Than hồng trên que đóm
D . Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 6. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại sử dụng phương pháp đẩy nước
A. Oxi nặng hơn không khí
B. Oxi nhẹ hơn không khí
C. Oxi ít tan trong nước
D. Oxi tan nhiều trong nước
Câu 7. Từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn axit H2SO4? Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. Kết quả gần nhất với đáp án nào sau đây?
A. 1,4 tấn
B. 1,5 tấn
C. 1,6 tấn
D. 1,5 tấn
Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/
Xem đáp án
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
120 196
1,6.60% = 0,96 tấn → 1,568 tấn
=> khối lượng axit sunfuric thực tế thu được = 1,568.90% = 1,2544 tấn = 1411,2 kg
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?
A. Cl2
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl đặc
Xem đáp án
Đáp án D
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 3HNO3 → 2Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/
Câu 9. Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gồm
A. FeO, NO.
B. Fe2O3, NO2 và O2.
C. FeO, NO2 và O2.
D. FeO, NO và O2.
Xem đáp án
Đáp án B 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Câu 10. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.
Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
- Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeO hoặc Fe2O3.
Xem đáp án
Đáp án B
Cho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch có Fe3+: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả Fe2+ (xảy ra phản ứng oxi hóa khử giữa Fe2+ và KMnO4 do Mn(+7) + 5e → Mn+2 và Fe+2 → Fe+3 + 1e
Câu 11. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:
Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.
Cho bột Cu vào phần 2.
Sục Cl2 vào phần 3.
Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá – khử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Xem đáp án
Đáp án B
Phương trình phản ứng
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
X gồm FeCl2 và FeCl3
Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Y gồm: Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
Sau khi để Y ngoài không khí: 4Fe(OH)2</su b> + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Cho phần 2 vào Cu: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2CuCl2
Cho phần 3 vào Cl2: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
Câu 12. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?
A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2
D. Đốt cháy FeS trong oxi.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
A. 87,5ml
B. 125ml
C. 62,5ml
D. 175ml
Xem đáp án
Đáp án
FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl→ FeCl2,
FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.
nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol
⇒ nO = (28 – 0,0375. 56) / 16 = 0,04375
Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375
Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml.
Câu 14. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?
A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2
B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2
C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2
D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2
Câu 15. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:
A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2
B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2
C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3
D. Na2O, CuO, SO3, CO2
—————————–
Bostonenglish đã gửi tới bạn phương trình hóa học FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 được Bostonenglish biên soạn là phản ứng oxi hóa khử, khi đốt cháy quặng pirit sau phản ứng thu được chất rắn có màu nâu đỏ. Hy vọng tài liệu giúp các viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng.
Chúc các bạn học tập tốt.
Bostonenglish.edu.vn cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
- FeS2 + O2 A B
- SO2 + O2
- FeS2 + HNO3
- fes2 + o2 cân bằng
- FeS + O2
- SO2 ra SO3
- FeS2 + HCl
- fes2+o2=fe2o3+so2