Giải các phương trình bậc hai sau đây bằng cách đưa về dạng phương trình tích.. Câu 30 trang 10 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 – Bài 4. Phương trình tích
Giải các phương trình bậc hai sau đây bằng cách đưa về dạng phương trình tích.
a. ({x^2} – 3x + 2 = 0)
b. (- {x^2} + 5x – 6 = 0)
c. (4{x^2} – 12x + 5 = 0)
d. (2{x^2} + 5x + 3 = 0)
a. ({x^2} – 3x + 2 = 0) ( Leftrightarrow {x^2} – x – 2x + 2 = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow xleft( {x – 1} right) – 2left( {x – 1} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x – 2} right)left( {x – 1} right) = 0 cr} )
( Leftrightarrow x – 2 = 0) hoặc (x – 1 = 0)
+ (x – 2 = 0 Leftrightarrow x = 2 )
+ (x – 1 = 0 Leftrightarrow x = 1)
Vậy phương trình có nghiệm x = 2 hoặc x = 1.
b. ( – {x^2} + 5x – 6 = 0) ( Leftrightarrow – {x^2} + 2x + 3x – 6 = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow – xleft( {x – 2} right) + 3left( {x – 2} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x – 2} right)left( {3 – x} right) = 0 cr} )
( Leftrightarrow x – 2 = 0) hoặc (3 – x = 0)
+ (x – 2 = 0 Leftrightarrow x = 2)
+ (3 – x = 0 Leftrightarrow x = 3)
Vậy phương trình có nghiệm x = 2 hoặc x = 3
c. (4{x^2} – 12x + 5 = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow 4{x^2} – 2x – 10x + 5 = 0 cr & Leftrightarrow 2xleft( {2x – 1} right) – 5left( {2x – 1} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {2x – 1} right)left( {2x – 5} right) = 0 cr} ) ( Leftrightarrow 2x – 1 = 0) hoặc (2x – 5 = 0)
+ (2x – 1 = 0 Leftrightarrow x = 0,5)
+ (2x – 5 = 0 Leftrightarrow x = 2,5)
Vậy phương trình có nghiệm x = 0,5 hoặc x = 2,5
d. (2{x^2} + 5x + 3 = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow 2{x^2} + 2x + 3x + 3 = 0 cr & Leftrightarrow 2xleft( {x + 1} right) + 3left( {x + 1} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + 1} right)left( {2x + 3} right) = 0 cr} )
( Leftrightarrow 2x + 3 = 0) hoặc (x + 1 = 0)
+ (2x + 3 = 0 Leftrightarrow x = – 1,5)
+ (x + 1 = 0 Leftrightarrow x = – 1)
Vậy phương trình có nghiệm x = -1,5 hoặc x = -1